- 2025-04-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Quý 1/2025: sản lượng thương phẩm đạt 4,3 tỷ kWh (+22% YoY, hoàn thành 22% dự báo năm 2025 của chúng tôi, không bao gồm NT3&4); doanh thu đạt 8,2 nghìn tỷ đồng (+31% YoY, hoàn thành 22% dự báo năm 2025, không bao gồm NT3&4); LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 445 tỷ đồng (+61% YoY, hoàn thành 34% dự báo năm 2025); LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 599 tỷ đồng (gấp 2 lần YoY), hoàn thành 45% dự báo năm 2025.
Chúng tôi hiện nhận khả năng điều chỉnh tăng nhẹ đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi (1.319 tỷ đồng, +19% YoY) nhờ khoản thu tiềm năng 381 tỷ đồng từ chi phí vận hành & bảo dưỡng (O&M) của dự án Cà Mau, dù cần thêm đánh giá chi tiết. POW kỳ vọng sẽ nhận được khoản phí O&M này này trong quý 2/2025, trong khi chúng tôi hiện dự báo khoản thu này sẽ được ghi nhận vào năm 2026. Chúng tôi hiện có khuyến nghị PHÙ HỢP THỊ TRƯỜNG đối với POW với giá mục tiêu là 12.900 đồng/cổ phiếu.
- Mặc dù giá trên thị trường phát điện cạnh tranh (CGM) giảm 17% YoY, nhưng giá bán trung bình của POW vẫn ghi nhận mức tăng 6% YoY lên 1.838 đồng/kWh, nhờ được thúc đẩy một phần bởi mức tăng 86% của tỷ lệ sản lượng điện hợp đồng (Qc), cao hơn so với mức 67% trong quý 1/2024.
- Doanh thu tăng 31% YoY chủ yếu nhờ (1) mức tăng trưởng 22% YoY của sản lượng thương phẩm và (2) mức tăng 6% YoY của giá bán trung bình.
- Chi phí bán hàng và quản lý (G&A) tăng gấp 2,9 lần YoY, chủ yếu do (1) khoản chi phí trích lập dự phòng 136 tỷ đồng (trong đó 123 tỷ đồng được trích lập cho khoản phải thu còn lại là 411 tỷ đồng tiền bồi thường bảo hiểm của PVI cho Vũng Áng), và (2) chi phí nhân công tăng 75% YoY (có thể liên quan đến dự án Nhơn Trạch 3&4). POW kỳ vọng sẽ ghi nhận khoản bồi thường bảo hiểm này trong quý 2 và/hoặc quý 3.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi tăng gấp 2,2 lần YoY, hoàn thành 28% dự báo LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi năm 2025 (chưa bao gồm các khoản lỗ từ NT3&4) của chúng tôi, chủ yếu nhờ (1) đà tăng trưởng của doanh thu, (2) biên lợi nhuận gộp tăng 4 điểm % lên mức 10,0% (được thúc đẩy bởi tăng trưởng sản lượng thương phẩm và giá bán trung bình), (3) NT2 ghi nhận lãi so với mức lỗ Q1 2024 và (4) mức tăng mạnh so với cùng kỳ năm trước của lợi nhuận từ Vũng Áng và mảng thủy điện.
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo tăng 60% YoY do lợi nhuận cốt lõi tăng gấp đôi so với cùng kỳ năm trước, qua đó bù đắp cho khoản chi phí trích lập dự phòng 136 tỷ đồng (so với không ghi nhận trong quý 1/2024).
Hình 1: Sản lượng thương phẩm quý 1/2025 của POW
Triệu kWh | Quý | Quý | YoY | % Dự báo năm |
Sản lượng | 3.544 | 4.307 | 22% | 19% |
Cà Mau | 1.471 | 1.465 | 0% | 19% |
Nhơn Trạch 1 | 3 | 179 | 5324% | 35% |
Nhơn Trạch 2 | 152 | 593 | 291% | 18% |
Nhơn Trạch 3 & 4 | 0 | 0 | N.M | 0% |
Vũng Áng | 1.708 | 1.760 | 3% | 26% |
Hủa Na | 75 | 117 | 56% | 17% |
Đăk đrinh | 135 | 193 | 43% | 35% |
Nguồn: POW, Vietcap
Hình 2: KQKD quý 1/2025 của POW
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY | % Dự báo năm 2025 của Vietcap |
Doanh thu | 6.243 | 8.150 | 31% | 18% |
Giá vốn hàng bán | -5.866 | -7.334 | 25% | 18% |
Lợi nhuận gộp | 377 | 816 | 117% | 26% |
Chi phí bán hàng | 0 | 0 | N.M | N.M |
Chi phí G&A | -116 | -338 | 190% | 31% |
LN từ HĐKD | 260 | 478 | 84% | 23% |
Thu nhập tài chính | 101 | 208 | 106% | 27% |
Thu nhập lãi | 80 | 148 | 85% | 22% |
Lãi tỷ giá | 2 | 0 | N.M | N.M |
Khác | 19 | 60 | 212% | 72% |
Chi phí tài chính | -154 | -176 | 14% | 18% |
Chi phí lãi | -81 | -119 | 48% | 13% |
Lỗ tỷ giá | -70 | -56 | -21% | N.M |
Khác | -4 | 0 | N.M | N.M |
Lãi/(lỗ) khác | 71 | 0 | N.M | N.M |
LNTT | 278 | 510 | 84% | 28% |
- Chi phí thuế thu nhập | -62 | -38 | -38% | 14% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 216 | 472 | 118% | 31% |
- lợi ích CĐTS | 61 | -27 | N.M | 12% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 278 | 445 | 60% | 34% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi * | 278 | 599 | 115% | 45% |
Nguồn: POW, Vietcap (* Không bao gồm các khoản mục bất thường, bồi thường cho lỗ tỷ giá và bảo hiểm)
Powered by Froala Editor