- 2025-04-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
Quý 1/2025: Doanh thu đạt 1.860 tỷ đồng (-14% YoY, 17% dự báo năm 2025 của chúng tôi), LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo đạt 55 tỷ đồng (-32% YoY, 10% dự báo năm 2025) và LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi đạt 79 tỷ đồng (-43% YoY, 14% dự báo năm 2025).
Chúng tôi nhận thấy không có thay đổi đáng kể nào đối với dự báo LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo năm 2025 của chúng tôi (568 tỷ đồng, +21% YoY) do (1) tiềm năng tăng trưởng từ việc bán dự án Tháp Vàng có thể bù đắp cho (2) các khoản lỗ từ các công ty liên doanh (so với dự báo của chúng tôi là ghi nhận lợi nhuận 30 tỷ đồng) và (3) khoản lỗ tỷ giá cao hơn dự kiến, dù cần thêm đánh giá chi tiết. Quý 1 thường là mùa thấp điểm đối với mảng xây lắp điện và cột thép. Hiện tại, chúng tôi có khuyến nghị MUA đối với PC1 với giá mục tiêu là 25.800 đồng/cổ phiếu.
- Mức giảm so với cùng kỳ năm trước của doanh thu chủ yếu đến từ việc (1) mức giảm lần lượt 52%/27% YoY của doanh thu mảng niken/cột thép, gây ảnh hưởng tiêu cực đến (2) mức tăng lần lượt 21%/29% YoY của doanh thu mảng phát điện/xây lắp điện.
- Biên lợi nhuận gộp tổng hợp tăng 4,4 điểm % YoY lên mức 24,7%, chủ yếu nhờ việc (1) mức tăng trưởng lần lượt 13,1 điểm % YoY và 7,7% điểm % YoY của mảng phát điện và kinh doanh niken, bù đắp cho (2) mức giảm 3,2 điểm % YoY của mảng xây lắp điện.
- LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi giảm 43% YoY chủ yếu do khoản lỗ 15 tỷ đồng của công ty liên doanh Western Pacific (trái với khoản lợi nhuận 49 tỷ đồng ghi nhận trong quý 1/2024), dù lợi nhuận từ HĐKD vẫn tăng 5% YoY. Nguyên nhân có thể là do lượng bàn giao đất KCN của công ty liên kết Western Pacific (PC1 sở hữu 30% cổ phần) giảm trong bối cảnh thị trường đối mặt với nhiều bất ổn do chính sách thuế đối ứng của Tổng thống Trump .
- LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo giảm với tốc độ chậm hơn so với LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi do lỗ tỷ giá giảm so với cùng kỳ năm trước.
Chúng tôi tiếp tục duy trì dự báo doanh thu và biên lợi nhuận gộp năm 2025 của mảng xây lắp điện. Biên lợi nhuận gộp quý 1/2025 của mảng xây lắp điện đã giảm xuống mức 6,5% (-3,2 điểm % YoY, -2 điểm % QoQ) do ghi nhận doanh thu từ các hợp đồng mua sắm thiết bị có biên lợi nhuận thấp, dù vậy, PC1 vẫn đặt mục tiêu biên lợi nhuận cả năm 2025 là 9% (cao hơn dự báo của chúng tôi là 8,2%). Tuy nhiên, chúng tôi hiện vẫn duy trì dự báo doanh thu năm 2025 ở mức 4,8 nghìn tỷ đồng (+30% YoY), vì các hợp đồng lớn—bao gồm cáp ngầm Vũng Tàu–Côn Đảo và đường dây truyền tải điện Lào Cai–Vĩnh Yên—dự kiến sẽ được ghi nhận trong quý 3 –quý 4, trong khi quý 1 thường là mùa thấp điểm. Tương tự, doanh thu chính của mảng cột thép sẽ đến từ dự án Lào Cai–Vĩnh Yên.
Tiềm năng tăng trưởng từ mảng BĐS nhà ở: PC1 hiện đang trong giai đoạn hoàn tất thi công dự án Tháp Vàng và dự kiến sẽ ghi nhận khoản LNTT 200 tỷ đồng từ bán buôn trong quý 4/2025, mức LNTT dự kiến này cao hơn so với dự báo của chúng tôi là 100 tỷ đồng cho từng năm 2025 và 2026, qua đó mang lại khả năng điều chỉnh tăng đối với ước tính LNST năm 2025 của chúng tôi.
Doanh thu mảng Niken giảm so với cùng kỳ năm trước chủ yếu do sản lượng bán giảm. Theo PC1, nguyên nhân là do độ tinh khiết của quặng nickel giảm; trong khi đó, chúng tôi ước tính giá bán trung bình sẽ giảm nhẹ 3% YoY.
KQKD quý 1/2025 của PC1
Tỷ đồng | Quý | Quý | YoY | % Dự báo 2025 |
Doanh thu | 2.165 | 1.860 | -14% | 17% |
Xây lắp điện* | 564 | 730 | 29% | 15% |
Sản xuất cột thép | 287 | 180 | -37% | 15% |
Phát điện | 355 | 431 | 21% | 25% |
BĐS | 18 | 4 | -77% | 1% |
Niken (57% cổ phần) | 478 | 228 | -52% | 20% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 120 | 133 | 11% | 22% |
Khác | 342 | 155 | -55% | 17% |
Lợi nhuận gộp | 439 | 459 | 5% | 21% |
Xây lắp điện* | 54 | 47 | -13% | 12% |
Sản xuất cột thép | 29 | 22 | -23% | 19% |
Phát điện | 179 | 274 | 53% | 28% |
BĐS | 8 | 2 | -74% | 1% |
Niken (57% cổ phần) | 135 | 82 | -39% | 26% |
KCN Nomura (70% cổ phần) | 22 | 29 | 34% | 19% |
Khác | 12 | 3 | -77% | 10% |
Chi phí SG&A | -105 | -108 | 3% | 17% |
LN từ HĐKD | 334 | 351 | 5% | 23% |
Thu nhập tài chính | 44 | 37 | -15% | 27% |
Chi phí tài chính | -270 | -208 | -23% | 28% |
Trong đó: chi phí lãi vay | -181 | -165 | -9% | 22% |
Trong đó: Lỗ tỷ giá & khác | -84 | -40 | -53% | N.M. |
Lợi nhuận từ công ty LDLK | 49 | -15 | N.M. | N.M. |
Thu nhập khác | 0 | -1 | N.M. | N.M. |
LNTT | 157 | 163 | 4% | 17% |
LNST trước lợi ích CĐTS | 129 | 145 | 12% | 18% |
Lợi ích CĐTS | -49 | -90 | 85% | 35% |
LNST sau lợi ích CĐTS báo cáo | 81 | 55 | -31% | 10% |
LNST sau lợi ích CĐTS (cốt lõi)** | 139 | 79 | -43% | 14% |
Nguồn: PC1, Vietcap (*Mảng xây dựng liên quan đến điện bao gồm các hoạt động xây lắp lưới điện và hợp đồng EPC cho các dự án năng lượng tái tạo. “Khác” chủ yếu bao gồm giao dịch mua bán máy móc có biên lợi nhuận thấp; ** Không bao gồm các khoản lãi bất thường và lỗ tỷ giá chưa ghi nhận).
Powered by Froala Editor