- 2025-04-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
- Tổng Công ty Cảng Hàng không Việt Nam (ACV) công bố KQKD quý 1/2025 với doanh thu đạt 6,4 nghìn tỷ đồng (+13% YoY; 25% dự báo cả năm của chúng tôi) và LNST sau lợi ích CĐTS đạt 3,1 nghìn tỷ đồng (+7% YoY; 24% dự báo cả năm của chúng tôi). Kết quả nhìn chung phù hợp với kỳ vọng của chúng tôi, do đó, chúng tôi dự kiến chỉ điều chỉnh nhẹ các dự báo của chúng tôi sau khi xem xét đầy đủ hơn.
- Hành khách quốc tế: Trong quý 1/2025, lượng khách quốc tế tăng 13% YoY, đạt 11,8 triệu lượt, hoàn thành 25% dự báo cả năm của chúng tôi. Đáng chú ý, lượng khách Trung Quốc đạt 124% so với mức trước COVID, cải thiện đáng kể so với mức 64% trong năm 2024. Trong tương lai, chúng tôi kỳ vọng lượng khách quốc tế sẽ duy trì tăng trưởng mạnh trong năm 2025, với đà phục hồi mạnh hơn từ lượng khách Trung Quốc.
- Hành khách trong nước: Trong quý 1/2025, lượng khách trong nước cải thiện nhẹ 3% YoY, đạt 18,1 triệu lượt, hoàn thành 24% dự báo cả năm của chúng tôi. Chúng tôi cho rằng sự cải thiện này là do sức mua của người tiêu dùng phục hồi, qua đó hỗ trợ phục hồi hoạt động du lịch. Trong tương lai, chúng tôi kỳ vọng lượng khách trong nước sẽ tiếp tục tăng trưởng, được hỗ trợ bởi giá vé máy bay hợp lý hơn khi các hãng hàng không trong nước giải quyết tình trạng thiếu máy bay và chi phí nhiên liệu giảm.
- Chi phí dự phòng nợ xấu của ACV tăng 189 tỷ đồng so với quý trước, đưa tổng số dư dự phòng lên 3,9 nghìn tỷ đồng vào cuối quý 1/2025. Con số này thấp hơn dự báo năm 2025 của chúng tôi với giả định hoàn nhập 500 tỷ đồng cho cả năm. Chúng tôi kỳ vọng việc hoàn nhập sẽ diễn ra vào các quý sau của năm 2025.
- ACV ghi nhận lỗ tỷ giá 264 tỷ đồng trong quý 1/2025, sau khi tỷ giá JPY/VND tăng giá 5%, ảnh hưởng đến khoản nợ bằng JPY của ACV. Tính đến cuối tháng 4, tỷ giá JPY/VND đã tăng thêm 7% so với quý trước trong đầu quý 2/2025, tương ứng với rủi ro điều chỉnh giảm đối với dự báo của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Hình 1: KQKD quý 1/2025 của ACV
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | KQ Q1 2025/dự báo 2025 | Dự báo 2025 |
Lượng khách quốc tế của ACV (triệu) | 10,4 | 11,0 | 11,8 | 8% | 13% | 25% | 46,9 |
Lượng khách trong nước của ACV (triệu) | 17,5 | 15,7 | 18,1 | 15% | 3% | 24% | 74,8 |
Tổng lượng khách của ACV (triệu) | 28,0 | 26,7 | 29,9 | 12% | 7% | 25% | 121,6 |
Doanh thu thuần | 5.644 | 5.721 | 6.350 | 11% | 13% | 25% | 25.119 |
Doanh thu mảng hàng không | 3.963 | 4.043 | 4.597 | 14% | 16% | 26% | 17.475 |
Phí cất cánh & hạ cánh | 692 | 721 | 771 | 7% | 11% | 25% | 3.119 |
Doanh thu ngoài mảng hàng không | 1.006 | 1.010 | 1.000 | -1% | -1% | 22% | 4.630 |
Doanh thu thuần của ACV * | 4.968 | 5.053 | 5.597 | 11% | 13% | 25% | 22.001 |
Lợi nhuận gộp | 3.600 | 3.112 | 4.349 | 40% | 21% | 28% | 15.736 |
Chi phí SG&A | -498 | -298 | -561 | 89% | 13% | 42% | -1.323 |
LN từ HĐKD | 3.102 | 2.814 | 3.787 | 35% | 22% | 26% | 14.413 |
Thu nhập tài chính | 479 | 910 | 250 | -73% | -48% | 18% | 1.417 |
Chi phí tài chính | -19 | -22 | -279 | 1182% | 1384% | 65% | -430 |
Thu nhập thuần từ CTLK | 61 | 105 | 98 | -7% | 62% | 23% | 424 |
LNTT | 3.629 | 3.827 | 3.865 | 1% | 7% | 24% | 15.849 |
LNTT điều chỉnh theo lãi/lỗ tỷ giá | 3.527 | 3.175 | 4.115 | 30% | 17% | 27% | 15.475 |
LNST | 2.921 | 3.089 | 3.120 | 1% | 7% | 24% | 12.801 |
LNST sau lợi ích CĐTS | 2.917 | 3.085 | 3.117 | 1% | 7% | 24% | 12.787 |
LNST sau lợi ích CĐTS của ACV | 2.594 | 2.852 | 2.713 | -5% | 5% | 24% | 11.408 |
LNST sau lợi ích CĐTS của Nhà nước ** | 324 | 233 | 404 | 73% | 25% | 29% | 1.378 |
Chi phí chiết khấu & khấu hao | 586 | 567 | 529 | -7% | -10% | 20% | 2.639 |
EBITDA | 3.688 | 3.381 | 4.316 | 28% | 17% | 25% | 17.052 |
Biên LN gộp | 63,8% | 54,4% | 68,5% |
|
|
| 62,6% |
Chi phí SG&A/doanh thu | -8,8% | -5,2% | -8,8% |
|
|
| -5,3% |
Biên EBITDA | 65,4% | 59,1% | 68,0% |
|
|
| 67,9% |
Biên LN ròng * | 52,2% | 56,4% | 48,5% |
|
|
| 51,9% |
Nguồn: ACV, dự báo của Vietcap. Lưu ý: (*) Không bao gồm đóng góp từ tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư;(**) LNST sau lợi ích CĐTS từ tài sản do Nhà nước sở hữu (tài sản hàng không do Nhà nước đầu tư) — Nhà nước ủy quyền cho ACV quản lý các tài sản này (bao gồm cả đường băng).
Hình 2: Các khoản phải thu của ACV tính đến quý 1/2025 (tỷ đồng)
Tỷ đồng | Tổng cộng | Tổng nợ xấu gộp | Tổng nợ xấu ròng |
Tất cả khách hàng | 10.583 | 5.860 | 2.008 |
Vietjet Air | 2.796 | N.A | N.A |
Bamboo Airways | 2.458 | 2.457 | 0 |
Vietnam Airlines | 2.839 | 2.087 | 2.006 |
Pacific Airlines | 886 | 886 | 0 |
Nguồn: ACV
Powered by Froala Editor