- 2025-04-29T00:00:00
- Phân tích doanh nghiệp
CTCP Gỗ An Cường (ACG) công bố KQKD quý 1/2025:
- Doanh thu thuần: 802 tỷ đồng (-34% QoQ, +15% YoY; 19% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
- LNST sau lợi ích CĐTS: 85 tỷ đồng (-6% QoQ, +4% YoY; 13% dự báo năm 2025 của chúng tôi).
Doanh thu thuần quý 1/2025 tăng so với cùng kỳ chủ yếu nhờ xuất khẩu tăng mạnh: Doanh thu thuần quý 1 tăng 15% YoY, được hỗ trợ bởi mức tăng trưởng 10% YoY trong doanh thu trong nước và xuất khẩu trực tiếp tăng mạnh 38% YoY. Tăng trưởng doanh thu trong nước phản ánh sự phục hồi dần của thị trường bất động sản, trong khi mức tăng trưởng mạnh trong xuất khẩu có khả năng xuất phát từ việc nhập hàng trước (front-loading) trước công bố áp thuế đối ứng Tổng thống Donald Trump vào đầu tháng 4. So với quý trước, tổng doanh thu giảm 34% do yếu tố mùa vụ. Chúng tôi duy trì dự báo doanh thu hiện tại do quý 1 thường là mùa thấp điểm, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Biên lợi nhuận gộp quý 1 giảm nhẹ do biên lợi nhuận xuất khẩu giảm: Biên lợi nhuận gộp quý 1/2025 giảm xuống 29,4%, giảm cả so với quý trước và so với cùng kỳ, do biên lợi nhuận gộp xuất khẩu giảm khi cơ cấu sản phẩm chuyển dịch sang các đơn hàng có biên lợi nhuận thấp hơn. Biên lợi nhuận gộp trong nước vẫn ổn định. Chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với các giả định về biên lợi nhuận gộp cho mảng xuất khẩu của chúng tôi, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
Chi phí bán hàng & quản lý (SG&A) quý 1 nhìn chung giữ ở mức ổn định so với cùng kỳ: Chi phí SG&A tăng 3% YoY, với SG&A cốt lõi (không bao gồm dự phòng/hoàn nhập nợ xấu) tăng 5% YoY. Tỷ lệ SG&A/doanh thu đạt 19,4%, cao hơn dự báo cả năm của chúng tôi là 17,2%. Tuy nhiên, chúng tôi chỉ nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm nhẹ đối với các dự phóng SG&A, do khoảng 50–60% SG&A là chi phí cố định, và chúng tôi kỳ vọng doanh số bán hàng mạnh hơn trong các quý tới sẽ giúp chỉ số này giảm xuống.
Nhận định của chúng tôi: Kết quả doanh thu quý 1/2025 phù hợp với kỳ vọng, nhưng lợi nhuận sau thuế thấp hơn dự báo một chút do chi phí SG&A cao hơn dự kiến. Chúng tôi lưu ý rằng các dự phóng hiện tại của chúng tôi chưa tính đến các tác động của thuế quan Mỹ. Nếu tính đến yếu tố này, chúng tôi nhận thấy rủi ro điều chỉnh giảm đối với ACG, do áp lực doanh thu từ xuất khẩu sang Mỹ (khoảng 20% doanh thu) và khả năng phục hồi chậm hơn của thị trường bất động sản, dù cần thêm đánh giá chi tiết.
KQKD quý 1/2025 của ACG
Tỷ đồng | Q1 2024 | Q4 2024 | Q1 2025 | QoQ | YoY | Dự báo 2025 | KQ Q1 2025/ dự báo 2025 |
Doanh thu thuần | 695 | 1.216 | 802 | -34% | 15% | 4.287 | 19% |
- Trong nước | 554 | 1.041 | 607 | -42% | 10% | 3.520 | 17% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 141 | 175 | 195 | 11% | 38% | 767 | 25% |
Lợi nhuận gộp | 214 | 376 | 236 | -37% | 10% | 1.346 | 18% |
- Trong nước | 179 | 337 | 197 | -42% | 10% | 1.161 | 17% |
- Xuất khẩu trực tiếp | 35 | 40 | 39 | -1% | 12% | 184 | 21% |
Chi phí bán hàng | -112 | -139 | -118 | -15% | 6% | -555 | 21% |
Chi phí quản lý | -39 | -164 | -37 | -77% | -4% | -180 | 21% |
Lợi nhuận từ HĐKD | 63 | 74 | 80 | 9% | 26% | 610 | 13% |
Thu nhập tài chính | 46 | 34 | 38 | 12% | -17% | 208 | 18% |
Chi phí tài chính | -10 | -8 | -9 | 11% | -5% | -28 | 33% |
Thu nhập/chi phí khác | 2 | 0 | 0 | N.M. | -85% | 1 | 20% |
LNTT | 101 | 99 | 109 | 10% | 7% | 792 | 14% |
Chi phí thuế DN | -20 | -9 | -24 | 169% | 20% | -158 | 15% |
LNST sau lợi ích CĐTS | 81 | 90 | 85 | -6% | 4% | 633 | 13% |
LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 82 | 183 | 83 | -54% | 1% | 633 | 13% |
Tổng SG&A | 150 | 303 | 156 | -49% | 3% | 735 | 21% |
- SG&A cốt lõi | 150 | 187 | 158 | -16% | 5% | 735 | 21% |
- Chi phí/(hoàn nhập) dự phòng nợ xấu | 1 | 116 | -2 | N.M. | N.M. | 0 | N.M. |
Biên lợi nhuận gộp | 30,8% | 30,9% | 29,4% |
|
| 31,4% |
|
- Trong nước | 32,3% | 32,4% | 32,4% |
|
| 33,0% |
|
- Xuất khẩu trực tiếp | 24,7% | 22,5% | 20,0% |
|
| 24,0% |
|
SG&A/doanh thu | 21,7% | 24,9% | 19,4% |
|
| 17,2% |
|
SG&A cốt lõi*/doanh thu | 21,5% | 15,4% | 19,7% |
|
| 17,2% |
|
Biên lợi nhuận từ HĐKD | 9,1% | 6,1% | 10,0% |
|
| 14,2% |
|
Biên EBITDA | 12,8% | 8,1% | 13,0% |
|
| 17,1% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS | 11,7% | 7,4% | 10,6% |
|
| 14,8% |
|
Biên LNST sau lợi ích CĐTS cốt lõi* | 11,8% | 15,0% | 10,4% |
|
| 14,8% |
|
Nguồn: ACG, Vietcap. *Lợi nhuận cốt lõi không bao gồm chi phí/hoàn nhập trích lập dự phòng nợ xấu, giả định thuế doanh nghiệp là 20%.
Powered by Froala Editor